Bảng lỗi ALARM/ SHUTDOWN trên bảng điều khiển máy nén khí Hitachi là công cụ quan trọng giúp người vận hành nhanh chóng phát hiện và xử lý các sự cố tiềm ẩn. Khi các lỗi này xuất hiện, đèn SHUTDOWN hoặc ALARM sẽ sáng, cung cấp mã lỗi cụ thể trên màn hình số. Việc nhận biết và đối chiếu với bảng mã lỗi là bước đầu tiên để đảm bảo máy nén khí hoạt động ổn định, tránh những hư hỏng nghiêm trọng hơn. Tại Khí Nén Việt Á, với hơn 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng duy trì hiệu suất tối ưu cho hệ thống máy nén khí của mình.
Bảng mã lỗi SHUTDOWN: (khi có lỗi đèn sẽ sáng và nháy)
Đèn SHUTDOWN sẽ sáng và nháy khi hệ thống máy nén khí Hitachi gặp sự cố nghiêm trọng. Dưới đây là các mã lỗi SHUTDOWN thường gặp và cách xử lý.
Mã A/S | Loại vấn đề | Tắt HISCREW | Nguyên nhân | Biện pháp xử lý | Cách tìm nguyên nhân | Hướng dẫn khởi động lại |
E-17 | Quá tải | Tắt | Lỗi nguồn cung cấp | Kiểm tra điện áp và hiệu chỉnh nó | Nhả rơ le quá tải nhiệt | Nhấn phím khởi động lại của rơ le quá tải nhiệt |
Áp xuất xả cao | Kiểm tra và hiệu chỉnh cài đặt điều khiển công suất hoặc điều chỉnh lại van điều chế | |||||
Kiểm tra lại bộ tách dầu. Thay thế nếu nó bị kẹt | ||||||
Lỗi động cơ chính hoặc động cơ làm mát | Kiểm tra điện trở cách điện mô tơ | |||||
Lỗi bộ đầu nén | Kiểm tra đầu nén | |||||
E-18 | Nhiệt độ xả 1 (*) cao | Tắt | Nhiệt độ xung quanh cao | Thông thoáng phòng để nhiệt độ xung quanh khoảng 40 độ C | Nhiệt độ xả 1 vượt quá 110 độ C | Nhấn phím RESET |
Mức dầu thấp | Thêm dầu | |||||
Bộ làm mát dầu bẩn, kẹt hoặc tắc | Vệ sinh xung quanh bộ làm mát dầu, thay mới nếu cần | |||||
E-19 | Lỗi bộ sấy khí | Tắt | Nhả thiết bị bảo vệ của bộ sấy khí trong khi vận hành | Xem chi tiết tại đây | Đặt chân số 2 của công tắc DIP SW 1 về OFF | Nhấn phím RESET |
E-01 | Đảo pha | Tắt | Nguồn điện nối ngược pha | Ngắt nguồn điện và thay đổi 2 trong 3 dây | Được nối lại trong 3 giây sau khi nối nguồn | Ngắt nguồn và nối lại nguồn |
E-02 | Mất pha | Tắt | Nguồn điện được nối vào pha đã mất | Thay đổi nguồn cung cấp, vặn lại các mối nối dây | Được nối trở lại trong 3 giây sau khi nối nguồn | Ngắt nguồn và nối lại nguồn |
E-11 | Nhiệt độ xả 2 (*) cao | Tắt | Lỗi bộ tách dầu | Thay thế tách dầu và dầu | Nhiệt độ xả 2 vượt quá 110 độ C | Nhấn phím RESET |
E-12 | Áp suất xả cao không bình thường | Tắt | Lỗi bộ tách dầu | Kiểm tra và thay thế bộ tách dầu | Theo dõi khi vận hành tam giác | Nhấn phím RESET |
Lỗi công tắc số 52 | Ngắt nguồn điện và vặn lại các dây nối vào công tắc số 52 | |||||
E-16 | Báo lỗi của công tắc số 42 | Tắt | Lỗi công tắc số 42 | Ngắt nguồn điện, kiểm tra và thay thế công tắc số 42 nếu cần | Theo dõi khi vận hành tam giác | Nhấn phím RESET |
E-51 | Báo lỗi công tắc số 52 | Tắt | Lỗi công tắc số 52 | Ngắt nguồn điện, kiểm tra và thay thế công tắc số 52 nến cần | Theo dõi khi vận hành tam giác | Nhấn phím RESET |
E-31 | Lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến nhiệt độ 1 | Tắt | Lỗi hoặc ngắt nguồn của rơ le nhiệt TH 1 | Ngắt nguồn và kiểm tra TH1, vặn lại các dây nối và thay thế nếu cần | Nhiệt độ vận hành dưới 30 độ C | Tự động khởi động lại |
E-32 | Lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến nhiệt độ 2 | Tắt | Lỗi hoặc ngắt nguồn của rơ le nhiệt TH 2 | Ngắt nguồn và kiểm tra TH2, vặn lại các dây nối và thay thế nếu cần | Nhiệt độ vận hành dưới 30 độ C | Tự động khởi động lại |
E-33 | Lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến áp suất | Tắt | Lỗi hoặc ngắt nguồn cảm biến áp suất PS | Ngắt nguồn và kiểm tra PS, vặn lại các dây nối và thay thế nếu cần | 0 Mpa trong quá trình vận hành | Tự động khởi động lại |
E-41 | Lỗi thiết bị điều khiển | Tắt | Lỗi ROM hoặc bảng mạch in | Ngắt nguồn và nối lại nguồn. Nếu không được thì thay thế bảng mạch in | Cố gắng thực hiện | Ngắt nguồn và nối lại nguồn |
E-42 | Lỗi thiết bị điều khiển | Tắt | Lỗi RAM hoặc bảng mạch in | Ngắt nguồn và nối lại nguồn. Nếu không được thì thay thế bảng mạch in | Cố gắng thực hiện | Ngắt nguồn và nối lại nguồn |
E-43 | Lỗi thiết bị điều khiển | Tắt | Lỗi E2ROM hoặc bảng mạch in | Ngắt nguồn và nối lại nguồn. Nếu không được thì thay thế bảng mạch in | Cố gắng thực hiện | Ngắt nguồn và nối lại nguồn |
* Nhiệt độ xả 1: Nhiệt độ tại cửa thoát của đầu nén
Nhiệt độ xả 2: Nhiệt độ tại cửa thoát của bộ phận tách dầu
Bảng mã lỗi ALARM hoặc AUTO START (khi có lỗi đèn sáng, nháy)
Khi đèn ALARM hoặc AUTO START sáng và nháy, điều đó báo hiệu các sự cố nhỏ hơn nhưng cần được chú ý ngay. Dưới đây là danh sách các mã lỗi và giải pháp tương ứng.
Mã A/S | Loại vấn đề | Tắt HISCREW | Nguyên nhân | Biện pháp xử lý | Cách tìm nguyên nhân | Hướng dẫn khởi động lại |
E-23 | Nhiệt độ xả 1 cao | Mở | Nhiệt độ xung quanh cao | Thông thoáng phòng để nhiệt độ xung quanh khoảng 40 độ C | Nhiệt độ xả 1 vượt quá 105 độ C | Tự động khởi động lại |
Mức dầu thấp | Thêm dầu | |||||
Bộ làm mát dầu bẩn, kẹt hoặc tắc | Vệ sinh xung quanh bộ làm mát dầu, thay mới nếu cần | |||||
E-19 | Lỗi bộ sấy khí | Mở | Nhả thiết bị bảo vệ của bộ sấy khí trong khi vận hành | Xem chi tiết tại đây | Đặt chân số 2 của công tắc DIP SW 1 về ON | Nhấn phím RESET |
E-21 | Tắc bộ lọc khí vào | Mở | Tắc bộ lọc khí vào | Vệ sinh bộ lọc khí | Áp suất chênh lệch là 7.4kPa | Nhấn phím RESET |
E-59 | Thừa tải/ Không tải | Mở | Tổng số 1 triệu lần thừa tải, không tải | Thay thế van tiết lưu | 1 triệu lần | Nhấn giữ phím SELECT và nhấn phím RESET |
E-22 | Mức dầu thấp | Mở | Mức dầu thấp | Thêm dầu | ||
Autostart | Ngắt nguồn tức thời (IPS) | Mở | Ngắt nguồn tức thời dưới 5 giây | Kiểm tra nguồn cung cấp | Ngắt nguồn tức thời từ 20mili giây đến 5 giây |
Việc hiểu rõ và sử dụng hiệu quả bảng lỗi ALARM/ SHUTDOWN trên bảng điều khiển máy nén khí Hitachi không chỉ giúp người vận hành xử lý sự cố nhanh chóng mà còn góp phần kéo dài tuổi thọ của thiết bị. Nếu quý khách hàng cần hỗ trợ trong việc xác định nguyên nhân hoặc thực hiện bảo dưỡng định kỳ, hãy liên hệ với Minh Phú. Với đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm và trang thiết bị hiện đại, chúng tôi cam kết mang lại giải pháp tối ưu, đảm bảo hệ thống máy nén khí của quý khách luôn hoạt động bền bỉ và hiệu quả.
Công Ty Khí Nén Việt Á