TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9453:2013
ISO 7183:2007
MÁY SẤY KHÔNG KHÍ NÉN – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ THỬ NGHIỆM
Compressed-air dryers – Specifications and testing
Lời nói đầu
TCVN 9453:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 7183:2007.
TCVN 9453:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN/TC 118 Máy nén khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Phạm vi của tiêu chuẩn này đã được mở rộng cho hầu hết các kiểu máy sấy hiện nay nhưng cũng cho phép sử dụng tiêu chuẩn này và các phương pháp thử của nó cho bất cứ các công nghệ nào đang xuất hiện. Như vậy bất cứ công nghệ mới nào cũng có thể được gắn vào lần soát xét tiếp sau.
Các trường hợp loại trừ đối với tiêu chuẩn này thường được nhận diện bởi viện dẫn định nghĩa của máy sấy. Các trường hợp loại trừ riêng cũng đã được nhận biết, tuy nhiên đối với các máy sấy hấp thụ và các quá trình sấy đòi hỏi phải có “sự nén quá mức” như là phương tiện để loại bỏ nước khỏi không khí nén.
Quá trình nén quá mức sử dụng nguyên lý là có thể loại bỏ nước bằng cách nén không khí tới áp suất cao hơn áp suất làm việc để ép nước ra khỏi không khí nén và sau đó làm cho không khí giãn nở trở về áp suất làm việc.
Các máy sấy hấp thụ hiện nay được xem là kém quan trọng do kỹ thuật sấy và do đó không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
MÁY SẤY KHÔNG KHÍ NÉN – QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ THỬ NGHIỆM
Compressed-air dryers – Specifications and testing
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các dữ liệu về tính năng cần thiết cho công bố và các phương pháp thử áp dụng được cho các kiểu máy sấy không khí nén khác nhau. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy sấy không khí nén làm việc với áp suất hiệu dụng lớn hơn 50 kPa (0,5 bar) nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 1600 kPa (16 bar) và bao gồm:
– Máy sấy hấp thụ;
– Máy sấy làm lạnh (bao gồm cả sấy bằng làm mát);
– Hoặc tổ hợp của các thiết bị này.
CHÚ THÍCH: Mô tả về các nguyên lý hoạt động của các máy sấy trong phạm vi của tiêu chuẩn này được cho trong Phụ lục A.
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp thử để cho các thông số của máy sấy bao gồm:
– Điểm sương có áp;
– Lưu lượng;
– Độ sụt áp;
– Tổn thất không khí nén;
– Công suất tiêu thụ;
– Tiếng ồn phát ra.
Tiêu chuẩn này cũng đưa ra các thử nghiệm một phần tải trọng để xác định tính năng của các thiết bị hoặc biện pháp tiết kiệm năng lượng.
Các điều kiện lắp đặt, vận hành và chất tải của các máy sấy để đo tiếng ồn được cho trong Phụ lục C.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy sấy hoặc các quá trình sấy sau:
– Máy sấy hấp thụ;
– Sấy bằng nén quá mức;
– Máy sấy tích hợp.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi:
TCVN 1806-1 (ISO 1219-1), Hệ thống và bộ phận thủy lực/khí nén. Ký hiệu bằng hình vẽ và sơ đồ mạch. Phần 1: Ký hiệu bằng hình vẽ cho các ứng dụng thông dụng và xử lý dữ liệu.
TCVN 7292 (ISO 261), Ren vít hệ mét thông dụng ISO. Vấn đề chung.
TCVN 8887-1 (ISO 228-1), Ren ống cho mối nối kín áp không được chế tạo bằng ren. Phần 1: Kích thước, dung sai và ký hiệu.
ISO 1179, (all parts) Connections for general use and fluid power – Ports and stud ends with ISO 228-1 threads with elastomeric or metal-to-metal sealing (Các mối nối dùng chung và dùng cho truyền động lưu chất – Các lỗ và đầu vít cấy có ren ISO 228-1 và bít kín bằng vật liệu đàn hồi hoặc kim loại-với-kim loại).
ISO 2602, Statistical interpretation of test results – Estimation of the mean – Confidence interval (Giải thích bằng thống kê các kết quả thử – Đánh giá giá trị trung bình – khoảng tin cậy).
ISO 2854, Statistical interpretation of data – Techniques of estimation and tests relating to means and variances (Giải thích bằng thống kê dữ liệu – Kỹ thuật đánh giá và các thử nghiệm liên quan đến các giá trị trung bình và phương sai).
ISO 3744, Acoustics – Determination of sound power levels and sound energy levels of noise sources using sound pressure – Engineering method for an essentially free field over a reflecting plane(Âm học – Xác định các mức công suất âm thanh và các mức năng lượng âm thanh của các nguồn tiếng ồn khi sử dụng áp suất âm thanh – Phương pháp kỹ thuật sử dụng cho một trường về cơ bản là tự do trên mặt phẳng phản xạ)
ISO 8573-1:2001, Compressed air – Part 1: Contaminants and purity classes (Không khí nén – Phần 1: Các chất gây ô nhiễm và cấp độ sạch).
ISO 8573-3, Compressed air – Part 3: Test methods for measurements of humidity (Không khí nén – Phần 3: Các phương pháp thử để đo độ ẩm)
ISO 9614-2, Acoustics – Determination of sound power levels of noise sources using sound intensity – Part 2: Measurement by scanning (Âm học – Xác định các mức công suất âm thanh của các nguồn tiếng ồn khi sử dụng cường độ âm thanh – Phần 2: Đo bằng phương pháp quét).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Sự hấp thụ (absorption)
Quá trình hóa học hút một chất vào khối lượng của một chất khác sao cho chất được hấp thụ kết hợp với chất hấp thụ.
3.2. Áp suất hơi thực tế (actual vapour pressure)
Áp suất riêng phần do hơi nước tạo ra trong điều kiện nhiệt độ thực tế của môi trường.
3.3. Sự hấp phụ (adsorption)
Quá trình vật lý trong đó các phân tử của một chất khí hoặc hơi bám dính vào bề mặt của một vật rắn.
3.4. Môi trường xung quanh (ambient)
Vùng bao quanh máy sấy được thử
3.5. Tích hợp (integral)
Thiết bị được gắn liền về mặt vật lý và/hoặc liên kết với nhau về mặt chức năng máy nén khí.
CHÚ THÍCH 1: Sự liên kết với nhau có thể dưới dạng trao đổi, điều chỉnh hoặc phân chia năng lượng của các bộ phận khác.
CHÚ THÍCH 2: Một số tính năng có tính chất điển hình như năng lượng tiêu thụ, hoặc độ sẹt áp sai lệch đáng kể so với các tính năng của thiết bị xử lý không khí đứng tự do.
3.6. Chất làm khô (desiccant)
Chất hấp thụ có khả năng giữ lại nước mà không làm thay đổi trạng thái.
VÍ DỤ: Silica gd, alumina hoạt tính hoặc, rây phân tử.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ loại trừ các chất chảy rữa.
3.7. Điểm sương (dew point)
Nhiệt độ tại đó áp suất hơi của hơi trong một khí ẩm bằng áp suất hơi bão hòa trên chất lỏng nguyên chất tại đó ngưng tụ các dạng như một chất lỏng cho làm mát khí.
3.7.1. Điểm sương có áp (pressure dew point) pdp
Điểm sương được đo tại áp suất thực tế.
3.8. Máy sấy (dryer)
Thiết bị để hạ thấp hàm lượng ẩm tuyệt đối của không khí nén bằng cách giảm hàm lượng hơi nước sao cho độ ẩm tương đối thoát ra thấp hơn 100%.
CHÚ THÍCH: Các thiết bị “tách ly” chỉ dùng để tách nước như máy tách ly kiểu xyclon không phải là các máy sấy.
3.9. Đỉnh (peak)
Điểm tại đó thông số đo được có giá trị cao nhất của nó, giá trị tức thời.
3.10. Thấm qua (permeate)
Không khí nén và hơi nước khuyếch tán qua một màng chắn
CHÚ THÍCH: Sự lựa chọn màng chắn ẩm càng lớn thì tổn thất khi thấm qua càng thấp.
3.11. Lượng không khí thanh lọc (purge air flow)
Lưu lượng thể tích không khí nén đi vào máy sấy trừ khi lượng không khí nén rời khỏi máy sấy trong chu kỳ tái sinh môi trường sấy.
CHÚ THÍCH 1: Không khí thanh lọc được giãn ra tới áp suất khí quyển.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các máy sấy có màng chắn lượng không khí thanh lọc bằng tổng số của “khí quét” cộng với khí thấm qua.
3.12. Sự tái sinh môi trường sấy (regeneration)
Quá trình chuẩn bị môi trường sấy để đưa nó vào một giai đoạn hoạt động mới.
3.13. Độ ẩm tương đối (relative humidity)
Tỷ số giữa áp suất hơi thực tế và áp suất hơi bão hòa trên một bề mặt nước bằng phẳng ở cùng một nhiệt độ.
3.14. Áp suất hơi bão hòa (saturation vapour pressure)
Áp suất riêng phần của hơi nước ở trạng thái cân bằng trung tính với một bề mặt bằng phẳng của nước hoặc nước đá nguyên chất ở pha ngưng tụ tại một nhiệt độ đã cho.
3.15. Khí quét (sweep gas)
Không khí nén được dùng trong máy sấy có màng chắn để đưa hơi ẩm ra xa khỏi vùng bên ngoài màng chắn.
3.16. Khoảng thời gian ổn định hóa (stabilization period)
Thời gian để đạt tới điều kiện trạng thái ổn định của một giá trị trung bình.
3.17. Thời gian thử (test time)
Thời gian thử từ sau giai đoạn ổn định hóa để ghi lại tính năng của máy sấy.
> Tải tài liệu chi tiết:
Công Ty Khí Nén Việt Á