Sự khác nhau giữa máy nén khí Piston và máy nén khí trục vít

Khi tiến hành lựa chọn mua máy nén khí tại hà nội, bạn cần tìm hiểu các thông tin về dòng máy đó trước khi mua nhé.

Dòng máy trục vít và piston là hai dòng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, có sự khác nhau trong cách sử dụng, chi phí và hoạt động. Để có cái nhìn tổng quan hơn, các bạn có thể tham khảo thông tin dưới đây:

 

Tiêu chí so sánh

Máy nén khí trục vít

Máy nén khí Piston

Cấu tạo

  • Gồm có 2 trục: trục chính và trục phụ.
  •  Bên ngoài có lớp vỏ đặc biệt bao quanh trục vít quay và 1 lồi một lõm.
  • Hai trục vít đồng bộ và ăn khớp, vỏ bọc có khe hở rất nhỏ
  • Thiết kế gọn nhẹ, bao gồm 4 loại, máy piston 1 cấp, 2 cấp, 3 cấp và  4 cấp
  • Hoạt động trên cơ chết piston chuyển động tạo khí

Cơ chế hoạt động

Khi các trục vít quay nhanh, không khí được hút vào bên trong vỏ thông qua cửa nạp và đi vào buồng khí ở giữa các trục vít và ở đó không khí được nén giữa các răng khi buồn khí nhỏ lại, sao đó khí nén đi tới cửa thoát. Cả cửa nạp và cửa thoát sẽ được đống hoặt được mở tự động khi các trục vít quay hoặc không che các cửa, Ở cửa thoát của máy nen khí có lắp một van một chiều để ngăn các trục vít tự quay khi quá trình nén dã ngừng.

Ở kì nạp, chân không được tạo lập phía trên piston, do đó không khí được đẩy vào buồng nén không qua van nạp. Van này mở tự động do sự chênh lệch áp suất gây ra bởi chân không ở trên bề mặt piston. Khi piston đi xuống tới “ điểm chếch dưới” và bắc đầu đi lên., không khí đi vào buồng nén do sự mất cân bằng áp suất phía trên và dưới nên van nạp đóng lại và quá trình nén khí bắt đầu xảy ra. Khi áp suất trong buồng nén tăng tới một mức nào đó sẽ làm cho van thoát mở ra, khí nén sẽ thoát qua van thoát để đi vào hệ thống khí nén.

– Cả hai van nạp và thoát thường có lò xo và các van đóng mở tự động do sự thong khí sự chênh lệch áp suất ở phía của mỗi van.

– Sao khi piston lên đến “điểm chết trên” và bắt đầu đi xuống trở lại, van thoát đóng và một chu trình nén khí mơi bắt đầu.

Ưu điểm

  • Tuổi thọ cao, tin cậy khi làm việc
  • Không tạo ma sát khi làm việc và không ăn mòn chi tiết
  • Hiệu suất làm việc cao: số vòng quay đạt 3000 vòng / phút hoặc có thể lên tới 15000 vòng / phút
  • Tỉ số nén đạt cực đại 25
  • Hiệu suất máy đạt 1.4 m/phút , giới hạn max đạt 60m/phút
  • Máy chạy êm, không gây ồn, không nóng
  • Chi phí vận hành thấp, tiết kiệm điện năng
  • Thiết kế nhỏ gọn, không tốn diện tích, phù hợp cho sản xuất nhỏ lẻ
  • Chi phí rẻ
  • Dễ di chuyển. dễ tháo lắp
  • Áp suất chỉ đạt 2-1000kg/cm2 hoặc lớn
  • Lượng hút là 10m/phút và áp suất nén được 6 bar. Piston cấp càng cao thì độ nén càng lớn. Mức cao nhất là 250 bar.

Nhược điểm

  • Giá thành đắt, đầu tư ban đầu cao
  • Khó chế tạo, sửa chữa đòi hỏi tay nghề cao

 

  • Làm việc còn khá ồn, tạo tiếng rung
  • Cần có thêm bình chứa khí nén để phục vụ khi làm việc
  • Giá thành rẻ

 

Đối tượng sử dụng

Doanh nghiệp

Cá nhân, hộ gia đình

 

Close Menu