Tiêu chuẩn đường ống khí nén là yếu tố quyết định sự ổn định và hiệu suất của hệ thống khí nén. Với kinh nghiệm lâu năm, Khí Nén Việt Á cung cấp giải pháp tối ưu, đảm bảo chất lượng, an toàn và tiết kiệm chi phí. Hãy cùng khám phá những tiêu chuẩn cần thiết để thiết kế và lựa chọn đường ống phù hợp cho từng ứng dụng.
Nội dung:
Tiêu Chuẩn Đường Ống Khí Nén Về Thông Số Kích Thước
Khi lựa chọn đường ống khí nén, việc hiểu rõ các tiêu chuẩn kích thước là yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu quả vận hành hệ thống. Khí Nén Việt Á xin chia sẻ thông tin chi tiết về các đơn vị đo phổ biến được sử dụng trong ngành, bao gồm DN (A), phi (mm), và inch (“).
Đơn Vị Đo DN – Đường Kính Trong Danh Nghĩa
- DN (Nominal Diameter): Là đường kính trong danh nghĩa của ống thép, thường được ký hiệu bằng DN kèm số, ví dụ DN15 hoặc 15A. Theo đó, đường kính ngoài danh nghĩa của ống tương ứng là phi 21mm.
- Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đường kính ngoài thực tế sẽ thay đổi tùy theo tiêu chuẩn sản xuất. Ví dụ, theo tiêu chuẩn ASTM, đường kính ngoài của ống DN15 là 21.3mm, trong khi theo tiêu chuẩn BS là 21.2mm.
- Một sai lầm phổ biến là cho rằng DN15 đồng nghĩa với ống có phi 15mm, nhưng điều này không chính xác. Đường kính trong thực tế của ống phụ thuộc vào độ dày thành ống và tiêu chuẩn sản xuất. Công thức tính toán cụ thể như sau:
- Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) – 2 lần độ dày (mm).
Đơn Vị Đo Phi – Đường Kính Ngoài Danh Nghĩa
- Phi (Ø): Là đơn vị đo quen thuộc tại Việt Nam, được hiểu là đường kính ngoài danh nghĩa tính bằng mm. Ví dụ, ống phi 21 có nghĩa là đường kính ngoài danh nghĩa là 21mm.
- Cũng như DN, đường kính ngoài thực tế của ống phi sẽ thay đổi theo từng tiêu chuẩn sản xuất. Việc gọi tên ống phi 21 chỉ nhằm mục đích thuận tiện trong việc hình dung kích thước ống, không đảm bảo đường kính ngoài thực tế luôn đúng 21mm.
Các nhà sản xuất đường ống khí nén đều công bố rõ tiêu chuẩn áp dụng trong sản phẩm của mình. Khí Nén Việt Á khuyến nghị người dùng nên tham khảo bảng quy cách chính xác của từng loại ống để đảm bảo lựa chọn đúng sản phẩm phù hợp cho hệ thống khí nén.
Inch (Ký hiệu “) và Sự Khác Biệt Trong Quy Đổi
Inch (viết tắt là “) là một đơn vị đo lường phổ biến, thường được sử dụng trong các ngành công nghiệp khí nén. Tuy nhiên, nhiều người dùng dễ nhầm lẫn khi cần chuyển đổi từ Inch sang DN hoặc phi và ngược lại. Để tránh sai sót, Khí Nén Việt Á khuyến nghị bạn nên tham khảo các bảng quy đổi tiêu chuẩn hoặc công cụ hỗ trợ chính xác.
Lưu Lượng Khí Nén Trong Đường Ống: Yếu Tố Quan Trọng
Lưu lượng khí nén được hiểu là mức công suất tối đa mà máy nén khí có thể tạo ra, thường được đo bằng lít/giây, m³/phút, giờ hoặc feet khối/phút (cfpm). Đây là yếu tố quan trọng khi thiết kế hệ thống khí nén, đảm bảo hiệu quả vận hành tối ưu. Để xác định lưu lượng phù hợp, bạn cần kiểm tra kỹ thông số kỹ thuật của máy nén. Khí Nén Việt Á khuyến khích người dùng sử dụng máy nén có thông số lưu lượng chính xác, giúp tối ưu hóa hoạt động dây chuyền.
Tiêu Chuẩn Lưu Lượng Không Khí: Ý Nghĩa và Thông Số Kỹ Thuật
Trong thông số kỹ thuật, lưu lượng không khí thường được thể hiện bằng đơn vị Nl/s hoặc Scfpm, nghĩa là “lít ở điều kiện tiêu chuẩn trên giây”. Dòng khí tiêu thụ này được gọi là FAD (Free Air Delivery – cấp không khí tự nhiên), tức lượng khí được hút vào trong điều kiện tiêu chuẩn. Khí Nén Việt Á nhấn mạnh rằng việc hiểu rõ FAD là chìa khóa giúp lựa chọn máy nén khí đáp ứng đúng nhu cầu sản xuất.
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Khi Thiết Kế Đường Ống Khí Nén
Để thiết kế hệ thống đường ống khí nén hiệu quả, bạn cần dựa trên các yếu tố sau:
- Áp suất làm việc của máy nén khí: Loại máy nén sử dụng áp suất 7 bar, 10 bar hay 13 bar?
- Áp suất tối thiểu tại thiết bị đầu cuối: Thông thường dao động từ 4 đến 5 bar, tùy theo ngành công nghiệp.
- Kiểu thiết kế đường ống: Đường xương cá, zigzag hay dạng vòng tròn?
- Hệ thống bình tích áp: Có hay không? Nếu có, cần xác định thể tích và vị trí đặt bình.
Với các tiêu chuẩn này, Khí Nén Việt Á cam kết cung cấp giải pháp thiết kế tối ưu, đảm bảo hiệu quả hoạt động hệ thống.
Tính Toán Thiết Kế Đường Ống Khí Nén
Dưới đây là các phương pháp tính toán lưu lượng khí nén trong đường ống và cách chọn đường kính phù hợp, đảm bảo hiệu quả hoạt động tối ưu cho hệ thống khí nén.
Công Thức Tính Lưu Lượng Khí Nén Trong Đường Ống
Để tính toán thiết kế đường ống khí nén chính xác, bạn cần xác định lưu lượng khí nén đi qua hệ thống. Thông số này thường được biểu thị bằng m³/phút hoặc lít/phút, có thể tìm thấy trên thông số kỹ thuật của máy nén khí. Nếu không muốn sử dụng công thức tính toán phức tạp, bạn có thể tham khảo bảng tính sẵn sau. Bảng này áp dụng cho mức áp suất làm việc khoảng 7 bar, với độ tụt áp tối thiểu 0.3 bar, phù hợp cho các đường ống thẳng không có khúc quanh.
Ví Dụ Minh Họa: Một cút nối trong đoạn ống có đường kính 25mm tương đương với chiều dài 1.5 mét đường ống thẳng. Điều này cho thấy mỗi cút nối có thể gây ra mức tụt áp tương tự như đoạn ống dẫn khí dài 1.5 mét.
Việc thiết kế đường ống khí nén đúng tiêu chuẩn là yếu tố then chốt để giảm thiểu tình trạng tụt áp trong hệ thống, với mức giảm lên đến 30% so với thiết kế không chuẩn. Điều này giúp nâng cao hiệu quả và tuổi thọ hệ thống.
Quy đổi giữa các đơn vị tiêu chuẩn đường ống khí nén
Để quy đổi giữa các đơn vị với nhau, có thể sử dụng bảng kích thước ống danh định dưới đây. Ống từ ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch | DN | ĐK ngoài(mm) | Độ dày thành ống (mm) | ||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 30 | SCH 40 | SCH 80 | SCH 120 | XXS | |||
⅛ | 6 | 10,29 mm | 0,889 mm | 1,245 mm | 1,448 mm | 1,727 mm | 2,413 mm | – | – |
¼ | 8 | 13,72 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,235 mm | 3,023 mm | – | – |
⅜ | 10 | 17,15 mm | 1,245 mm | 1,651 mm | 1,854 mm | 2,311 mm | 3,200 mm | – | – |
½ | 15 | 21,34 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | – | 2,769 mm | 3,734 mm | – | 7,468 mm |
¾ | 20 | 26,67 mm | 1,651 mm | 2,108 mm | – | 2,870 mm | 3,912 mm | – | 7,823 mm |
1 | 25 | 33,40 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | – | 3,378 mm | 4,547 mm | – | 9,093 mm |
1¼ | 32 | 42,16 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 2,972 mm | 3,556 mm | 4,851 mm | – | 9,703 mm |
1½ | 40 | 48,26 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,683 mm | 5,080 mm | – | 10,160 mm |
2 | 50 | 60,33 mm | 1,651 mm | 2,769 mm | 3,175 mm | 3,912 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 11,074 mm |
2½ | 65 | 73,03 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,156 mm | 7,010 mm | 7,620 mm | 14,021 mm |
3 | 80 | 88,90 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,486 mm | 7,620 mm | 8,890 mm | 15,240 mm |
3½ | 90 | 101,60 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | 4,775 mm | 5,740 mm | 8,077 mm | – | 16,154 mm |
Ống từ 4″ tới 8″ (từ DN100 – DN200)
Inch | DN | ĐK ngoài(mm) | Độ dày thành ống (mm) | ||||||||||
SCH 5 | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | SCH 40STD | SCH 60 | SCH 80 | SCH 100 | SCH 120 | SCH 140 | SCH 160 | |||
4 | 100 | 114,30 mm | 2,108 mm | 3,048 mm | – | 4,775 mm | 6,020 mm | 7,137 mm | 8,560 mm | – | 11,100 mm | – | 13,487 mm |
4½ | 115 | 127,00 mm | – | – | – | – | 6,274 mm | – | 9,017 mm | – | – | – | – |
5 | 125 | 141,30 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | – | – | 6,553 mm | – | 9,525 mm | – | 12,700 mm | – | 15,875 mm |
6 | 150 | 168,28 mm | 2,769 mm | 3,404 mm | – | – | 7,112 mm | – | 10,973 mm | – | 14,275 mm | – | 18,263 mm |
8 | 200 | 219,08 mm | 2,769 mm | 3,759 mm | 6,350 mm | 7,036 mm | 8,179 mm | 10,312 mm | 12,700 mm | 15,062 mm | 18,237 mm | 20,625 mm | 23,012 mm |
Ống từ 10″ tới 24″ (từ DN250 – DN600)
Inch | DN | ĐK ngoài(mm) | Độ dày thành ống (mm) | |||||
SCH 5s | SCH 5 | SCH 10s | SCH 10 | SCH 20 | SCH 30 | |||
10 | 250 | 273,05 mm | 3,404 mm | 3,404 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 6,350 mm | 7,798 mm |
12 | 300 | 323,85 mm | 3,962 mm | 4,191 mm | 4,572 mm | 4,572 mm | 6,350 mm | 8,382 mm |
14 | 350 | 355,60 mm | 3,962 mm | 3,962 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
16 | 400 | 406,40 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 9,525 mm |
18 | 450 | 457,20 mm | 4,191 mm | 4,191 mm | 4,775 mm | 6,350 mm | 7,925 mm | 11,100 mm |
20 | 500 | 508,00 mm | 4,775 mm | 4,775 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 12,700 mm |
24 | 600 | 609,60 mm | 5,537 mm | 5,537 mm | 6,350 mm | 6,350 mm | 9,525 mm | 14,275 mm |
Một số lưu ý khi lựa chọn đường ống khí nén
Khi lựa chọn đường ống khí nén, cần cân nhắc các yếu tố quan trọng để đảm bảo hiệu suất và an toàn cho hệ thống. Dưới đây là các điểm cần lưu ý:
Lưu lượng khí
Kích thước của đường ống phải đủ lớn để đáp ứng lưu lượng khí cần thiết cho các thiết bị sử dụng khí nén. Khí Nén Việt Á khuyến nghị kiểm tra kỹ các thông số lưu lượng trước khi lắp đặt để hệ thống vận hành trơn tru và tránh hiện tượng tắc nghẽn.
Áp suất
Kích thước đường ống cũng cần đảm bảo áp suất trong hệ thống luôn ở mức an toàn và đáp ứng yêu cầu của thiết bị. Để đạt tiêu chuẩn, Khí Nén Việt Á cung cấp các giải pháp tối ưu cho đường ống chịu được áp suất cao, giúp nâng cao tuổi thọ hệ thống.
Chiều dài đường ống
Độ dài đường ống cũng là yếu tố quan trọng. Khi kết nối, cần tính toán chính xác để tránh sự co giãn hoặc mở rộng đường ống trong quá trình hoạt động. Khí Nén Việt Á cung cấp các loại đường ống đạt tiêu chuẩn, phù hợp với mọi yêu cầu kỹ thuật.
Loại vật liệu
Chất liệu của đường ống cần đảm bảo tính bền bỉ, khả năng chịu áp suất và mài mòn tốt. Các loại vật liệu do Khí Nén Việt Á cung cấp được thiết kế để đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe, phù hợp với nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Các yêu cầu khác
Tùy thuộc vào ứng dụng cụ thể, cần lưu ý các yếu tố như sự tiện lợi trong lắp đặt, chi phí và tiết kiệm năng lượng. Khí Nén Việt Á sẵn sàng tư vấn các giải pháp toàn diện, giúp khách hàng tối ưu hóa chi phí và hiệu quả sử dụng.
Việc tính toán và thiết kế đường ống khí nén đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hệ thống vận hành ổn định và hiệu quả. Hy vọng với những thông tin trên, bạn đọc đã có thêm kiến thức hữu ích về tiêu chuẩn đường ống khí nén. Nếu cần hỗ trợ xây dựng hệ thống đường ống chất lượng cao, hãy liên hệ Khí Nén Việt Á qua hotline để được tư vấn chi tiết.
Công Ty Khí Nén Việt Á